Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 Ban hành đơn giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây mới trên địa bàn Tp HCM. Quyết định này thay thế Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
Số: 22/2019/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về lệ phí trước bạ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5296/TTr-SXD-KTXD ngày 08 tháng 5 năm 2019, Công văn số 8137/SXD-KTXD ngày 04 tháng 7 năm 2019, Tờ trình số 9279/TTr-SXD-KTXD ngày 29 tháng 7 năm 2019 về việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1794/STP-VB ngày 04 tháng 4 năm 2019 Công văn số 3564/STP-VB ngày 24 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới để sử dụng vào mục đích:
1. Tính lệ phí trước bạ;
2. Tính giá chuẩn nhà ở xây dựng mới để thực hiện công tác bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo quy định.
Điều 2. Giá trị xây dựng nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới tại Thành phố ban hành kèm theo Quyết định này thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được Bộ Xây dựng công bố.
Điều 3. Căn cứ quy định của Trung ương về giá xây dựng công trình tại các đô thị và biến động giá trên thị trường, giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh, bổ sung Bảng giá cho phù hợp thực tế.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn những trường hợp phát sinh cụ thể chưa nêu trong Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2019. Quyết định này thay thế Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản -Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- VP Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- Các tổ chức thành viên Mặt trận;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV: ĐT(3b), TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT-Anh) HI.
BẢNG GIÁ
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
|
Bảng giá nhà ở, công trình,
|
Móng cọc các loại L ≤ 15m
|
Móng cọc các loại L > 15m
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Biệt thự trệt
|
1. Khung (móng, cột, đà), mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
7.262.000
|
7.657.000
|
2. Khung BTCT; mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
6.844.000
|
7.418.000
|
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
6.425.000
|
6.760.000
|
2
|
Biệt thự lầu
|
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
6.742.000
|
7.095.000
|
2. Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
6.323.000
|
6.652.000
|
3. Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
5.904.000
|
6.221.000
|
4. Cột BTCT hoặc gạch; sàn xây cuốn trên sắt I; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic các loại tương đương
|
đồng /m2
|
4.188.000
|
|
5. Cột gạch hoặc gỗ, sàn gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hay tương đương.
|
đồng /m2
|
3.649.000
|
|
3
|
Nhà phố liền kề trệt
|
1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
4.965.000
|
|
2. Khung BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
4.235.000
|
|
3. Khung BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
3.781.000
|
|
4. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương
|
đồng /m2
|
3.135.000
|
|
5. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương
|
đồng /m2
|
2.327.000
|
|
6. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền láng xi măng
|
đồng /m2
|
2.150.000
|
|
7. Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép; vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng
|
đồng /m2
|
1.615.000
|
|
8. Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn+gỗ; nền láng xi măng
|
đồng /m2
|
1.125.000
|
|
4
|
Nhà phố liền kề ≤ 4 tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
4.846.000
|
5.097.000
|
2. Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
4.666.000
|
4.905.000
|
3. Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
4.487.000
|
4.726.000
|
4. Cột BTCT hoặc gạch sàn - mái xây cuốn trên sắt I; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương
|
đồng /m2
|
3.649.000
|
3.841.000
|
5. Cột BTCT hoặc gạch sàn - mái xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương
|
đồng /m2
|
3.529.000
|
3.709.000
|
6. Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng /m2
|
3.470.000
|
|
7. Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần; vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương
|
đồng /m2
|
1.998.000
|
|
5
|
Nhà phố liền kề ≥ 5 tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
5.384.000
|
5.671.000
|
2. Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
5.264.000
|
5.540.000
|
3. Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
5.145.000
|
5.420.000
|
B
|
Khách sạn
|
|
|
6
|
Loại tiêu chuẩn 1 sao
|
không phân biệt số tầng
|
đồng /m2
|
5.549.000
|
5.839.000
|
|
|
|
|
7
|
Loại tiêu chuẩn 2 sao
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
6.262.000
|
6.588.000
|
6-10 tầng
|
đồng /m2
|
7.038.000
|
7.406.000
|
8
|
Loại tiêu chuẩn 3 sao
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
6.576.000
|
6.927.000
|
6-10 tầng
|
đồng /m2
|
7.392.000
|
7.786.000
|
> 10 tầng
|
đồng /m2
|
|
8.293.000
|
9
|
Loại tiêu chuẩn 4 sao
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
7.253.000
|
7.628.000
|
6-10 tầng
|
đồng /m2
|
Tin mới nhất
CHIA SẼ KINH NGHIỆM
- Môi giới bất động sản phải đánh đổi bao nhiêu để nhận được 1% phí môi giới?
- 3 Chữ L trong nghề môi giới bất động sản
- Ông chủ chỉ có thể cho bạn cơ hội chứ không thể cấp cho bạn cuộc sống ổn định: Người thành công phải biết nắm bắt cơ hội đúng cách!
- Khoảnh khắc nào khiến bạn nhận ra, ba mẹ đã thật sự rất vất vả?
- Dậy sớm có thật sự giúp bạn Thành Công?
- CÓ GAN MỚI LÀM NÊN NGHIỆP LỚN
- 8 CÂU NÓI CHỐT SALE THÀNH CÔNG
- 6 bẫy tiến bạc kiến việc mua nhà của người trẻ mãi là giấc mơ
- Bạn chỉ có thể THÀNH CÔNG hoặc TRÌ HOÃN
- Đất không có sổ đỏ có được bồi thường khi Nhà nước thu hồi?
- Nhà chung cư được quy định bảo hành bao lâu?
- Những lưu ý quan trọng khi mua nhà xây sẵn
- Gói 30.000 tỷ sắp hết hạn, nên mua nhà thương mại giá rẻ đã cất nóc
- Đầu tư nhà phố xây sẵn giá rẻ: 5 bí quyết để thành công
- Học kinh nghiệm mua nhà khôn ngoan của dân buôn BĐS
- 5 bí quyết thiết kế nhà của người Nhật
- Sống cùng thiên nhiên, bất chấp không gian nhỏ.
- Biến sân thượng thành nơi thư giản tuyệt vời.
- 7 quy tắc cho việc chăm sóc đồ nội thất bằng Da
- TẠI SAO TRỘN VÀ KẾT HỢP LÀ QUAN TRỌNG TRONG NỘI THẤT CỦA BẠN
- Cách thiết kế cho cảnh quan thêm hoàn hảo.
- Làm sao để đòi lại khoảng không đất bị lấn chiếm?
- Các thủ tục chia tách sổ đỏ, tách thửa đất
- Đất hợp thửa phải đảm bảo cùng mục đích sử dụng
- Đổi mới quy định về tách thửa đất tại Tp.HCM
- Những lý do khiến bạn khó bán được nhà
- Di chúc viết tay, không công chứng có hợp pháp?
- Quy định người làm chứng trong di chúc về nhà đất
- Nhà đã chỉ định trong di chúc có được bán không?
- Có được lập di chúc chung chỉ định người thừa kế?
- Những thủ tục khai nhận di sản thừa kế?
- Có được quyền xin thừa kế không?
- Trình tự, thủ tục chia di sản thừa kế
- Hỏi về di sản thừa kế?
- Nếu bố di chúc để lại nhà cho mẹ, thì quyền lợi các con sẽ thế nào?
- NHỮNG LƯU Ý PHẢI BIẾT KHI MUA NHÀ LẦN ĐẦU
- 5 sai lầm phổ biến khi mua nhà chung cư trả góp
- 8 lưu ý quan trọng để đảm bảo an toàn khi sử dụng cửa cuốn
- Tránh mua nhà bị ngập nước, khách hàng lặn lội xem nhà vào ngày mưa
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 Ban hành giá đất Tp HCM năm 2020 đến năm 2024
- LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 2007
- NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2016/NĐ-CP NGÀY 10/ 10/ 2016
- QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị Tỉ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu Trung Tâm
- Cách gọi SỔ ĐỎ, SỔ HỒNG
- QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- BỘ LUẬT DÂN SỰ - 2015
- ĐẤT PHỨC HỢP LÀ GÌ ???
- 11 điều cần biết đối với những người có tuổi nghề non nớt nhưng luôn muốn tìm một công việc nhẹ nhàng
- Chia di sản thừa kế theo điều 676 Bộ luật Dân sự 2005
- Nghị định số 81/2009/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ
- NGHỊ ĐỊNH 47/2014 - QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
- Nghị Định 43/2014 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
- Luật Đất Đai 2013
- QUY HOẠCH 1/200 VÀ 1/500
- Ý nghĩa các loại bản đồ 1/500, 1/2.000, 1/5.000
- Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 Ban hành bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn TP HCM
- Đất hỗn hợp là gì
- Đất hỗn hợp có được phép xây dựng không
- Đất hỗn hợp có được phép mua bán chuyển nhượng hay không
- Ai rồi cũng liên quan đến BĐS, đọc để hiểu rõ bản chất
- Góc chia sẻ: Hãy tự hào là một người sale bất động sản
- Quy hoạch 1/500 là gì? Điều kiện và quy trình quy hoạch 1/500.
- Những lưu ý khi mua nhà Sài Gòn mùa mưa.
- 8 loại hình đầu tư bất động sản hiện nay
- Làm thế nào để trở thành môi giới bất động sản chuyên nghiệp?
- CEO Nguyễn Văn Vũ - Hãy sẵn sàng ngay cả khi còn trong giấc ngủ....
- Đầu tư thông minh: có nên vay tiền mua đất, mua nhà, mua xe?
- "Đừng gọi tôi là cò" - tâm sự nghề sale bất động sản
- Điều gì tạo nên bản lĩnh của một người?
- Câu chuyện khởi nghiệp của các tỷ phú
- 3 sai lầm khiến môi giới không bán được nhà
- Chúc mừng ngày Doanh Nhân Việt Nam 13/10/2020
- 7 điều làm nên tuổi trẻ rực rỡ
- Muốn thành sự nghiệp lớn, hãy nuôi dưỡng mối quan hệ.
- Một số thuật ngữ thường gặp trong bất động sản
- 4 Điều tối kỵ trong nghề bất động sản
- Những câu triết lý về bất động sản nhà môi giới cần biết
- Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong bán hàng
- Cố lên bạn nhé...!
- PHÂN TÍCH XU HƯỚNG ĐẦU TƯ VÀO BĐS - ĐÁNH GIÁ THỜI ĐIỂM BĐS, THỊ TRƯỜNG BĐS
Cố vấn đầu tư cao cấp
0903192089
0898990977
0903158289
0932755536
0939788567
0938873105
0932615147
0983323420
0909801992
0935123777
0919916185
0938866096
0931484369
0904494382
0938687516
0901061278
0935788394
0908163167
0909801992
0934031647
0793814814
0914981498
0938138273

Copyright © 2014 SGGL
Online: 181All: 43168570
| |